Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ - UCP 600 song ngữ Anh Việt
- Trang Đỗ Quỳnh
- 23 thg 11, 2022
- 1 phút đọc
Đã cập nhật: 24 thg 11, 2022
Bản sửa đổi quy tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (thường được gọi tắt là “UCP” lần này là lần thứ 6 kể từ khi UCP được ban hành đầu tiên vào năm 1933. Đây là kết quả của hơn 3 năm làm việc của Ủy ban kỹ thuật và Tập quán Ngân hàng thuộc Phòng Thương mại Quốc tế (ICC).

Content Article 1 Application of UCP Article 2 Definitions Article 3 Interpretations Article 4 Credits v. Contracts Article 5 Documents v. Goods, Services or Performance Article 6 Availability, Expiry Date and Place for Presentation Article 7 Issuing Bank Undertaking Article 8 Confirming Bank Undertaking Article 9 Advising of Credits and Amendments Article 10 Amendments 10 Article 11 Teletransmitted and Pre-Advised Credits and Amendments Article 12 Nomination Article 13 Bank-to-Bank Reimbursement Arrangements Article 14 Standard for Examination of Documents Article 15 Complying Presentation Article 16 Discrepant Documents, Waiver and Notice Article 17 Original Documents and Copies Article 18 Commercial Invoice Article 19 Transport Document Covering at Least Two Different Modes of Transport Article 20 Bill of Lading Article 21 Non-Negotiable Sea Waybill Article 22 Charter Party Bill of Lading Article 23 Air Transport Document Article 24 Road, Rail or Inland Waterway Transport Documents Article 25 Courier Receipt, Post Receipt or Certificate of Posting Article 26 "On Deck", "Shipper's Load and Count", “Said by Shipper to Contain” and Charges Additional to Freight Article 27 Clean Transport Document Article 28 Insurance Document and Coverage Article 29 Extension of Expiry Date or Last Day for Presentation Article 30 Tolerance in Credit Amount, Quantity and Unit Prices Article 31 Partial Drawings or Shipments Article 32 Instalment Drawings or Shipments Article 33 Hours of Presentation Article 34 Disclaimer on Effectiveness of Documents Article 35 Disclaimer on Transmission and Translation Article 36 Force Majeure Article 37 Disclaimer for Acts of an Instructed Party Article 38 Transferable Credits Article 39 Assignment of Proceeds ICC Uniforms Customs and Practice for Documentary Credits “UCP 600” (2007 Revision) Article 1 Application of UCP The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, 2007 Revision, ICC Publication no. 600 (“UCP”) are rules that apply to any documentary credit (“credit”) (including, to the extent to which they may be applicable, any standby letter of credit) when the text of the credit expressly indicates that it is subject to these rules. They are binding on all parties thereto unless expressly modified or excluded by the credit. For the purpose of these rules: Advising bank means the bank that advises the credit at the request of the issuing bank. Applicant means the party on whose request the credit is issued. Banking day means a day on which a bank is regularly open at the place at which an act subject to these rules is to be performed. Beneficiary means the party in whose favour a credit Complying presentation means a presentation that is in accordance with the terms and conditions of the credit, the applicable provisions of these rules and international standard banking practice. Confirmation means a definite undertaking of the confirming bank, in addition to that of the issuing bank, to honour or negotiate a complying presentation. Confirming bank means the bank that adds its confirmation to a credit upon the issuing bank’s authorization or request. Credit means any arrangement, however named or described, that is irrevocable and thereby constitutes a definite undertaking of the issuing bank to honour a complying presentation. Honour means: a. to pay at sight if the credit is available by sight payment. b. to incur a deferred payment undertaking and pay at maturity if the credit is available by deferred payment. c. to accept a bill of exchange (“draft”) drawn by the beneficiary and pay at maturity if the credit is available by acceptance. Issuing bank means the bank that issues a credit at the request of an applicant or on its own behalf. Negotiation means the purchase by the nominated bank of drafts (drawn on a bank other than the nominated bank) and/or documents under a complying presentation, by advancing or agreeing to advance funds to the beneficiary on or before the banking day on which reimbursement is due to the nominated bank. Nominated bank means the bank with which the credit is available or any bank in the case of a credit available with any bank. Presentation means either the delivery of documents under a credit to the issuing bank or nominated bank or the documents so delivered. Presenter means a beneficiary, bank or other party that makes a presentation. | Mục lục
Điều 1: Áp dụng UCP
Điều 2: Định nghĩa
Điều 3: Giải thích
Điều 4: Tín dụng và hợp đồng
Điều 5: Các chứng từ và hàng hóa/ dịch vụ hoặc thực hiện
Điều 6: Thanh toán, ngày hết hạn và nơi xuất trình
Điều 7: Cam kết của ngân hàng phát hành
Điều 8: Cam kết của ngân hàng xác nhận
Điều 9: Thông báo tín dụng và các sửa đổi
Điều 10: Sửa đổi tín dụng
Điều 11: Tín dụng và sửa đổi được sơ báo và chuyển bằng điện
Điều 12: Sự chỉ định
Điều 13: Thỏa thuận hoàn trả tiền giữa các ngân hàng
Điều 14: Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ
Điều 15: Xuất trình phù hợp
Điều 16: Chứng từ có sai biệt, bỏ qua và thông báo
Điều 17: Các chứng từ gốc và các bản sao
Điều 18: Hóa đơn thương mại
Điều 19: Chứng từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau
Điều 20: Vận đơn đường biển
Điều 21: Giấy gửi hàng đường biển không chuyển nhượng (NNSWB)
Điều 22: Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
Điều 23: Chứng từ vận tải hàng không
Điều 24: Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
Điều 25: Biên lai chuyển phát, biên lai bưu điện hoặc giấy chứng nhận bưu phẩm
Điều 26: “trên boong” “người gửi hàng xếp và đếm” “người gửi hàng kê khai gồm có” và chi phí phụ thêm vào cước phí
Điều 27: Chứng từ vận tải hoàn hảo
Điều 28: Chứng từ bảo hiểm và bảo hiểm
Điều 29: Gia hạn ngày hết hiệu lực hoặc ngày cuối cùng phải xuất trình
Điều 30: Dung sai về số tiền, số lượng và đơn giá
Điều 31: Giao hàng và trả tiền từng phần
Điều 32: Giao hàng và trả tiền nhiều lần
Điều 33: Giờ xuất trình
Điều 34: Miễn trách về tính hợp lệ của Chứng từ
Điều 35: Miễn trách về trao đổi thông tin và dịch thuật
Điều 36: Bất khả kháng
Điều 37: Miễn trách về hành động của một bên ra chỉ thị
Điều 38: tín dụng có thể chuyển nhượng
Điều 39: Chuyển nhượng số tiền thu được
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (Bản sửa đổi năm 2007, số xuất bản 600 của Phòng thương mại quốc tế)
Điều 1: Áp dụng UCP
Các quy tắc Thực hành Thống nhất về Tính dụng chứng từ, bản sửa đổi 2007, ICC xuất bản số 600 (“UCP”) là các quy tắc áp dụng cho bất kỳ tín dụng chứng từ (“tín dụng”) nào (bao gồm cả thư tín dụng dự phòng trong chừng mực mà các quy tắc này có thể áp dụng) nếu nội dung của tín dụng chỉ ra một cách rõ ràng nó phụ thuộc vào các quy tắc này. Các quy tắc này ràng buộc tất cả các bên, trừ khi tín dụng loại trừ hoặc sửa đổi một cách rõ ràng.
Điều 2: Định nghĩa
Nhằm mục đích của các quy tắc này:
Ngân hàng thông báo là ngân hàng tiến hành thông báo tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng phát hành.
Người yêu cầu là bên mà theo yêu cầu của bên đó, tín dụng được phát hành.
Ngày làm việc ngân hàng là một ngày mà ngân hàng thường mở cửa tại nơi mà một hoạt động có liên quan đến các quy tắc này được thực hiện.
Người thụ hưởng là bên mà vì quyền lợi của bên đó, một tín dụng được phát hành.
Xuất trình phù hợp nghĩa là một xuất trình phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín dụng, của các điều khoản có thể áp dụng của Quy tắc này và với thực tiễn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế.
Xác nhận là một cam kết chắc chắn của ngân hàng xác nhận, ngoài cam kết của ngân hàng phát hành về việc thanh toán hoặc thương lượng thanh toán khi xuất trình phù hợp.
Ngân hàng xác nhận là ngân hàng, theo yêu cầu hoặc theo sự ủy quyền của ngân hàng phát hành, thực hiện xác nhận của mình đối với một tín dụng.
Tín dụng là một thỏa thuận, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, nhưng không thể hủy bỏ và do đó là một cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành về việc thanh tóan cho một xuất trình phù hợp.
Thanh toán có nghĩa là:
a. Trả ngay khi xuất trình, nếu tín dụng có gia trị thanh toán ngay.
b. Cam kết trả tiền sau và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán về sau.
c. Chấp nhận hối phiếu đòi nợ (“draft”) do người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận.
Ngân hàng phát hành là ngân hàng, theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc nhân danh chính mình, phát hành một tín dụng.
Thương lượng thanh toán là việc các ngân hàng chỉ định mua các hối phiếu đòi nợ (ký phát đòi tiền ngân hàng khác không phải là ngân hàng chỉ định) và /hoặc các chứng từ khi xuất trình phù hợp, bằng cách trả tiền trước hoặc ứng tiền trước cho người thụ hưởng vào / hoặc trước ngày làm việc ngân hàng mà vào ngày đó tiền phải được hoàn trả tiền cho ngân hàng chỉ định.
Ngân hàng chỉ định là ngân hàng mà với ngân hàng đó tín dụng có giá trị thanh toán hoặc bất cứ ngân hàng nào trong trường hợp tín dụng có giá trị thanh toán đối với bất cứ ngân hàng nào.
Xuất trình nghĩa là việc chuyển giao chứng từ theo một tín dụng cho ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng chỉ định hoặc các chứng từ được chuyển giao như thế.
Người xuất trình là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc bất cứ bên nào khác thực hiện việc xuất trình.
|
Tải bản docx đầy đủ tại đây:
Commenti